1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
KAMYCINJAPANE 20SL là sản phẩm chứa hoạt chất kháng sinh Kasugamycin được chiết suất từ quá trình lên men vi khuẩn Streptomyces kasugaensis. Thuốc trừ nấm phổ rộng, hoạt chất này thấm sâu tiêu diệt các vi sinh vật có trong phạm vi xử lý thuốc dùng để trừ nấm bệnh bằng cách tiếp xúc qua rễ và lá nhanh, lưu dẫn mạnh và kéo dài, bám dính tốt làm khô vết bệnh nhanh chóng, đặc trị vi khuẩn.
THÔNG SỐ | CHI TIẾT |
Thành phần | Kasugamycin 20g/l + Enough Additive 100% |
Công thức hóa học | 2-Amino-2-[(2R,3S,5S,6R)-5-Amino-2-Metyl-6-[(2R,3S,5S, 6S)-2,3,4,5,6-Pentahydroxycyclohexyl] Oxyoxan-3-yl] Axit Iminoaxetic Công thức: C14H25N3O9 ![]() |
Nhóm | Độc IV, LD50 qua miệng: 22000 mg/kg, qua da: 4000 mg/kg. Tác động nội hấp. |
Đặc tính sản phẩm | Chiết suất từ quá trình lên men vi khuẩn Streptomyces kasugaensis. Thuốc trừ nấm phổ rộng, tiếp xúc qua rễ và lá nhanh, lưu dẫn mạnh và kéo dài, bám dính tốt làm khô vết bệnh nhanh chóng |
Dạng thuốc | SL: Soluble Concentrate- Hòa tan đều trong nước, không chứa chất hóa sữa |
Độ mịn | 60µm |
Khả năng hòa tan | Tan hoàn toàn trong nước, khó tan trong dung môi phân cực, dễ bị phân hủy trong môi trường axit hoặc kiềm. |
Tỷ suất lơ lửng | ≥ 60% |
Màu sản phẩm | Xanh lá |
Đặc điểm khác | – Phụ gia đặc hiệu tăng khả năng bám dính hơn 20%. – An toàn cho cây trồng, được sử dụng cho nông sản sạch. – Hấp thụ nhanh vào các bộ phận của cây trồng, không bền với ánh sáng mặt trời, ít ảnh hưởng tới môi trường không khí. |
2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG:
Kasugamycin ức chế quá trình sinh tổng hợp protein ở giai đoạn hình thành ribosom vận chuyển trong quá trình tạo ra protein mới, ngăn chặn sự phát triển của chúng, tiêu diệt nấm và vi khuẩn.. Kasugamycin ức chế tổng hợp protein ở bước khởi đầu dịch mã . Sự ức chế Kasugamycin được cho là xảy ra do cạnh tranh trực tiếp với RNA vận chuyển khởi đầu . Kasugamycin gián tiếp gây ra sự phân ly fMet-tRNA ,fMet gắn vào vị trí P từ các tiểu đơn vị 30S thông qua sự nhiễu loạn của mRNA , do đó can thiệp vào quá trình dịch mã
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng | Đối tượng Phòng/trị | Liều lượng | Cách dùng |
Lúa | Khô vằn, đạo ôn, bạc lá |
50-75ml/ 25L
|
Phun khi tỷ lệ bệnh khoảng 13-18%
|
Rau màu | Thối nhũn, héo xanh, đốm lá | ||
Cây ăn trái | Phấn trắng, thán thư |
1 – 1,5 L/ha. Lượng nước: 400-500 L/ha |
Thời gian cách ly: 10 ngày
4. KHẢ NĂNG KẾT HỢP:
– Hỗn hợp được với đa số thuốc BVTV, tuy nhiên cần kiểm tra trước khi phối hợp với các công thức dạng nhủ dầu. Có thể phối trộn với các thuốc bệnh gốc đồng khác như Đồng oxyclorua, Copper oxychloride,… để tăng hiệu quả sản phẩm.
– Không pha chung với thuốc trừ sâu có nguồn gốc vi sinh, khi đã pha chung thuốc với gốc đồng tuyệt đối không pha chung thuốc gốc lưu huỳnh.
Tham khảo bộ Giải pháp Nông nghiệp của AGC Việt Nam để kết hợp các sản phẩm một cách tối ưu nhất
5. MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
– Tuân thủ liều lượng và thời gian cách ly theo khuyến cáo.
– Đảm bảo kỹ thuật phun, thuốc được tiếp xúc với bề mặt cây trồng, trực tiếp lên vết bệnh để đạt hiệu quả phòng trị.
– Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và phòng hộ trong lao động.
6. THÔNG TIN NHÀ MÁY/CHỨNG NHẬN
– Nhà máy Jiangsu Baoling Chemical Co., Ltd sở hữu dây chuyền công nghệ hiện đại bậc nhất châu Á với những thiết bị tiên tiến và mức độ tự động hóa cao, công ty chuyên về tổng hợp thuốc trừ sâu và các chất trung gian thuốc trừ sâu.
– Mỗi năm nhà máy cung cấp hơn 10.000 tấn thuốc BVTV các loại ra thị trường thế giới.
– Công ty đã liên tiếp đạt Chứng nhận Hệ thống Chất lượng ISO9001, Chứng nhận Hệ thống Quản lý Môi trường ISO14001, Chứng nhận Hệ thống Quản lý An toàn Sức khỏe Nghề nghiệp GB / T28001 và được Bộ Nông nghiệp đánh giá là “Doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và tín nhiệm quốc gia”, “Tuân thủ hợp đồng và định giá doanh nghiệp hợp đồng” bởi Cục Quản lý Công nghiệp và Thương mại.
———————————–
Liên hệ để biết thêm chi tiết:
? Hotline: (+84) 0899.030.655
? VPĐD: B19- QL1A, P. Hưng Thạnh, Q Cái Răng, TP Cần Thơ.
? Email: agricare.agc@gmail.com
? Website: agcvietnam.com.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.