1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
PZOLE 800WG với sự kết hợp của ba hoạt chất hấp thụ mạnh qua lá và rễ, vận chuyển nhanh trong các mạch dẫn,ức chế sự nảy mầm bào tử và hình thành bào tử, ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh và giảm sự sinh ra bào tử. Hoạt chất thấm sâu, tiêu diệt các vi sinh vật có trong phạm vi xử lý thuốc.
THÔNG SỐ | CHI TIẾT |
Thành phần | Kasugamycin 20g/kg + Tricylazole 550g/kg + Isoprothiolane 230g/kg + Enough Additives 100% |
Công thức hóa học | –Kasugamycine: 2-Amino-2-[(2R,3S,5S,6R)-5-Amino-2-Metyl-6-[(2R,3S,5S, 6S)-2,3,4,5,6-Pentahydroxycyclohexyl] Oxyoxan-3-yl] Axit Iminoaxetic Công thức: C14H25N3O9 ![]() Công thức: C9H7N3S ![]() Công thức hóa học: C12H8O4S2 ![]() |
Nhóm | Độc II |
Đặc tính sản phẩm | Thuốc nội hấp, có tác dụng bảo vệ và diệt trừ; xâm nhập nhanh, vận chuyển hướng ngọn và gốc.
Thuốc được hấp thụ mạnh qua lá và rễ, vận chuyển nhanh trong các mạch dẫn |
Dạng thuốc | WG: Water-dispersible Granules Note: Thuốc ở thể rắn, khi hòa vào nước, hạt thuốc phân tán đều tạo dung dịch huyền phù. – Hòa tan nhanh trong nước – Mùi nhẹ, đặc trưng của sản phẩm |
Khả năng hòa tan | Tan hoàn toàn trong nước |
Tỷ suất lơ lững | > 60% |
Màu thành phẩm | Màu đặc trưng |
Đặc điểm khác | Sản phẩm có tác động nội hấp (lưu dẫn) mạnh. Khi phun thuốc được lá, thân, rễ hấp thu và di chuyển lên xuống bên trong cây. – Ức chế sự xâm nhập của nấm bệnh đạo ôn (Pyricularia.Oryzae) trên lúa. – Có hiệu lực phòng và trừ nấm bệnh rất cao, hiệu lực kéo dài. – Tác dụng kích thích sinh trưởng, phát triển của cây lúa, giúp dưỡng cây, xanh lá. |
2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Kasugamycin ức chế quá trình sinh tổng hợp protein ở giai đoạn hình thành ribosom vận chuyển trong quá trình tạo ra protein mới, ngăn chặn sự phát triển của chúng, tiêu diệt nấm và vi khuẩn.. Kasugamycin ức chế tổng hợp protein ở bước khởi đầu dịch mã . Sự ức chế Kasugamycin được cho là xảy ra do cạnh tranh trực tiếp với RNA vận chuyển khởi đầu . Kasugamycin gián tiếp gây ra sự phân ly fMet-tRNA ,fMet gắn vào vị trí P từ các tiểu đơn vị 30S thông qua sự nhiễu loạn của mRNA , do đó can thiệp vào quá trình dịch mã
Tricyclazole hấp thụ mạnh qua lá và rễ, vận chuyển nhanh trong các mạch dẫn, nó ức chế quá trình hình thành sắc tố melanin ở thành tế bào của sợi nấm. Từ đó ức chế sự nảy mầm bào tử và hình thành bào tử, ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh và giảm sự sinh ra bào tử.
Isoprothiolane tác động nhiều điểm của bào tử nấm, tạo ảnh hưởng lên hệ thống tham gia tiến trình trao đổi chất ở nấm. Ngăn cản sự nảy mầm của bào tử, gây hại cho màng tế bào nấm bệnh. Bào tử nhiễm thuốc không nảy mầm, mọc khuẩn ty và bị khô chết trên bề mặt lá.
3. KHẢ NĂNG KẾT HỢP
Hỗn hợp được với đa số thuốc BVTV
Tham khảo bộ Giải pháp Nông nghiệp của AGC Việt Nam để kết hợp các sản phẩm một cách tối ưu nhất
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng | Đối tượng/ Phòng trừ | Liều lượng | Cách dùng |
Lúa
|
Vàng lá chín sớm | 200-250g/ha |
Lượng nước 400-500L/ha. Phun khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-10%
|
Đạo ôn | 250g/ha |
Thời gian cách ly: 7 ngày
5. MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
6. THÔNG TIN NHÀ MÁY/CHỨNG NHẬN
– Nhà máy Jiangsu Rongtian Agrochemical Co., Ltd
– Sở hữu dây chuyền công nghệ hiện đại bậc nhất châu Á với những thiết bị tiên tiến và mức độ tự động hóa cao, công ty chuyên về tổng hợp thuốc trừ sâu và các chất trung gian thuốc trừ sâu.
– Mỗi năm nhà máy cung cấp hơn 10.000 tấn thuốc BVTV các loại ra thị trường thế giới.
– Công ty đã liên tiếp đạt Chứng nhận Hệ thống Chất lượng ISO9001, Chứng nhận Hệ thống Quản lý Môi trường ISO14001, Chứng nhận Hệ thống Quản lý An toàn Sức khỏe Nghề nghiệp GB / T28001 và được Bộ Nông nghiệp đánh giá là “Doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và tín nhiệm quốc gia”, “Tuân thủ hợp đồng và định giá doanh nghiệp hợp đồng” bởi Cục Quản lý Công nghiệp và Thương mại.
————————————
Liên hệ để biết thêm chi tiết:
? Hotline: (+84) 0899.030.655
? VPĐD: B19- QL1A, P. Hưng Thạnh, Q Cái Răng, TP Cần Thơ.
? Email: agricare.agc@gmail.com
? Website: agcvietnam.com.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.